Trong các chương trình học tiếng anh cơ bản, một trong những điều được
xem là cơ bản nhất mà mỗi học viên đều phải học chính là các thì. Ở phần trước,
Aroma đã giới thiệu đến các bạn các thì hiện tại. Tiếp tục trong bài viết này
chúng ta sẽ tìm hiểu đến các thì ở thể quá khứ.
1.
Quá khứ đơn (Past simple)
Các trường hợp sử dụng thì quá khứ đơn:
●
Chỉ 1 sự việc xảy ra trong một thời gian
cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
VD:
We took the entrance exam yesterday. (Chúng tôi đã làm bài kiểm tra đầu vào
ngày hôm qua)
●
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời
gian cụ thể ở quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
VD:
He lived in that area for 5 years. (Anh ấy đã ở khu vực đó trong 5 năm)
Cấu trúc:
●
Khẳng định: S + V-ed/P2 (+ O)
●
Phủ đinh: S + did not/didn't + V (+ O)
●
Nghi vấn:
-
(Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
-
(Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Nếu bạn đã học qua vài chuong trinh hoc tieng anh thì chắc hẳn
bạn cũng đã biết các thì thường có các thể giống nhau ở cả quá khứ, hiện tại và
tương lai. Như vậy, tiếp theo, Aroma xin giới thiệu đến các bạn thì thứ hai
trong các thì quá khứ:
2.
Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng trong các trường hợp
sau:
●
Muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của
sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
VD:
I was trying to contact you all yesterday afternoon. (Tôi đã cố liên lạc với bạn
suốt buổi chiều hôm qua)
●
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong
quá khứ thì có hành động khác xen vào.
VD:
Jane was walking on the street when Peter called her.
Cấu trúc:
●
Khẳng định: S + was/were + V-ing (+ O)
●
Phủ định: S + was/were + not + V-ing (+
O)
●
Nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S +
V-ing (+ O)?
3.
Quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Quá khứ hoàn thành được sử dụng khi người nón muốn diễn tả 1
hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy
ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + past participle + O
4.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past
perfect continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian
của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác
xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + had been + Ving + O
Trên đây là 4 thì cơ bản nhất của thì quá khứ của tiếng Anh.
Để phát huy tối đa hiệu quả chương trình học tiếng anh giao tiếp mà bạn đang theo học, hãy đừng chỉ học mà còn phải sử dụng
chúng thường xuyên để thành thạo như một thói quan. Trung tâm Anh ngữ Aroma hi
vọng bài viết này đã phần nào giúp được bạn trong việc bổ sung kiến thức tiếng
Anh cần thiết.
Tham khảo thêm: